photu

Cách dùng của phó từ trong Tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, có 1 lượng rất lớn và khá là quan trọng đó là PHÓ TỪ, Để có thể học thuộc được lượng phó từ này không phải là khó, tuy nhiên để có thể vận dụng nó đúng ngữ cảnh, ngữ pháp thì không phải là việc đơn giản.

Các bài viết gần đây : 

Hôm nay hãy cùng nhau ôn tập cách sử dụng các phó từ theo mức độ giảm dần nhé!

KUXofaqSEbGH0p6eRpUdevwo7 VVFV8n6M7H48oMQenUPrqc4759FpONlAVgmoNBMO5760VurESyGShh Faz DpaL8cOSkJ0Gc3ad657L943kUCAQN Jq0iIQ dFkHU5S7kJwB

1. いつも (Itsumo)

Ý nghĩa: Mức độ luôn luôn (lúc nào cũng)

Ví dụ: いつも 本を 読みます。

(Itsumo hon o yomimasu)

(Tôi lúc nào cũng đọc sách.)

2. よく (Yoku)

Ý nghĩa: Mức độ thường xuyên

Ví dụ: よく 本を 読みます。

(Yoku hon o yomimasu)

(Tôi rất thường đọc sách.)

3. ときどき (Tokidoki)

Ý nghĩa: Mức độ thỉnh thoảng

Ví dụ: ときどき 本を 読みます。

(Tokidoki hon o yomimasu)

(Thỉnh thoảng tôi cũng đọc sách.)

4. たまに (Tamani)

Ý nghĩa: Mức độ đôi khi

Ví dụ: たまに 経営の本を 読みます。

(Tamani keiei no hon o yomimasu)

(Đôi khi tôi cũng đọc sách về quản lý.)

5. あまり (Amari)

Ý nghĩa: Được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không…lắm.

Ví dụ:

Tính từ な (na)

Tính từ い (i)

Aさんはあまりハンサムじゃありません

(A san wa amari hansamu ja arimasen)

(Anh A thì không được đẹp trai lắm)

にほんのたべものはあまりおいしくないです

(Nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu)

(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm)

6. ほとんど (Hotondo)

Ý nghĩa: Mức độ hầu như không (Thường đi với phủ định)

Ví dụ: 忙しいので、ほとんど 運動しません。

(Isogashiinode, hotondo untenshimasen)

(Do bận rộn nên tôi hầu như không tập thể dục.)

XzxPCLsjfkn2oZYA8iMKnnpDa b6vwa3JroxVZ6PWvsCyIeiMv kW0FYwJs2651SH19Hc1wpLTcdte8WPXQa0YZu5jIJOzYuaG2MpyBpNb u1GJbPEbLI

7. めったに (Mettani)

Ý nghĩa: Mức độ rất hiếm khi (Thường đi với thể phủ định)

Ví dụ: 忙しいので、めったに 運動しません。

(Isogashiinode, mettani untenshimasen)

(Do bận rộn nên tôi rất hiếm khi tập thể dục.)

8. ぜんぜん (Zenzen)

Ý nghĩa: Mức độ hoàn toàn…không (Thường đi với phủ định)

Ví dụ: 忙しいので、ぜんぜん 運動しません。

(Ishogashiinode, zenzen untenshimasen)

(Do bận rộn nên tôi hoàn toàn không tập thể dục)

Có một chút lưu ý với từ ở cấp độ tần số thấp nhất, đó là ぜんぜん (zenzen), những bạn sơ cấp cứ nghĩ từ này chỉ luôn luôn dùng ở phủ định, nhưng thực tế, trong lối nói thân mật, nó vẫn có thể đi với khẳng định như thường mà không sai gì về ngữ pháp và đảo ngược toàn bộ ý nghĩa muốn nói.

Phủ định hoàn toàn

Khẳng định hoàn toàn

ぜんぜん おいしくない!

( Chẳng ngon tí nào!)

ぜんぜん おいしい!

(Thật sự rất ngon!)

quangcao

CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ
Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản 
36A Đặng Tất P. Vĩnh Hải Tp Nha Trang Khánh Hòa
Tel/Fax: +84258.3838.279 Mobil: 0966.777.628 (Mr Ca)
Email: info@senquocte.com Website:http://senquocte.com
Facebook: https://www.facebook.com/senquocte

Trả lời

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.