hinh10

LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC NHẬT BẢN 2020 TẠI ĐẠI SỨ QUÁN

 

LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC NHẬT BẢN 2020 TẠI ĐẠI SỨ QUÁN

     Nhật Bản càng ngày càng siết chặt visa đối với các du học sinh Việt. Nhằm phát hiện những trường hợp không đủ năng lực tiếng Nhật hoặc nghi ngờ xin visa với mục đích khác, Đại sứ quán Nhật Bản tiến hành phỏng vấn để kiểm tra năng lực tiếng Nhật của người xin visa du học.

 Mặc dù bạn đã có kết quả COE, đã đóng xong xuôi các khoản phí cho trường Nhật ngữ. Nhưng công đoạn cuối cùng và cực kỳ quan trọng trong việc quyết định bạn được đi sang Nhật Bản hay không đó là XIN VISA TẠI ĐẠI SỨ QUÁN. 

Sau khi nộp hồ sơ xin visa. Trong quá trình xem xét hồ sơ, phía Đại sứ quán có thể liên hệ, mời bạn đến đến phỏng vấn trực tiếp. Mục đích là để kiểm tra khả năng tiếng Nhật của các bạn.

Thông báo từ Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam: Xem ngay

https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/Thongbaovevisa.html

pub?w=961&h=556

CÁCH THỨC PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC CỦA ĐẠI SỨ QUÁN NHẬT BẢN MỚI NHẤT

( DỰA THEO KINH NGHIỆM CÁC BẠN NĂM 2019)

Thay vì giống những năm trước, các bạn chỉ cần chuẩn bị thật tốt khả năng đọc, hiểu (đọc Hiragana, Katakana, Kanji). Và giao tiếp cơ bản, để nghe người phỏng vấn đọc thứ tự các câu bằng mồm để đọc. Thì hiện từ kỳ tháng 4 năm 2019, Đại sứ quán Nhật Bản đã tổ chức kiểm tra thêm kỹ năng viết qua những bài TEST tương đương trình độ N5, để kiểm tra năng lực tiếng Nhật của du học sinh trước khi cấp visa. Nội dung phỏng vấn chia làm 2 phần:

PHẦN 1 : HỘI THOẠI HỎI TRỰC TIẾP

    • Thường phỏng vấn câu hỏi cơ bản đơn giản liên quan đến: Giới thiệu tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, sở thích, ước mơ, gia đình…., thời gian học tiếng Nhật, mục tiêu tương lai, …..
    • Sau đó tập hợp theo nhóm 20 người và tổ chức làm bài TEST. Phòng thi có 1 người Nhật và 1 người phiên dịch.

Các câu hỏi thường gặp và cách trả lời :

CÂU HỎI CÁCH TRẢ LỜI
1. おなまえは。
   Tên bạn là gì ?
わたしは Anhともうします。   
 Tôi tên là Anh. 
2. じこしょうかいしてください。
Hãy giới thiệu về bản thân bạn .
はじめまして。
わたしは【  】です。【  】からきました。ことし【  】さいです。いま【  】にすんでいます.
わたしのしゅみは【  】です。
よろしくおねがいします。
3. がっこはどちらですか
Trường học của bạn ở đâu ?
がっこう は 【  】 にあります。
4. ゆめ は なんですか 
Ước mơ của bạn là gì ?
Bạn nên trả lời theo lý do du học lúc làm hồ sơ nhé.
5.どのくらい日本語を勉強しましたか。
Bạn học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
今まで【  】ぐらい日本語を勉強しました。
【  】ví dụ như là 8ヶ月、一年間…….
6.家族は何人いますか。
Gia đình bạn có mấy người ?
家族は【  】います。
7.両親はどんな仕事をしますか。
Bố mẹ bạn làm nghề gì ?
Cái này các bạn trả lời theo hồ sơ lúc gửi sang Nhật nhé.
8.あなたの経費支弁者は誰ですか。
Người bảo lãnh tài chính cho bạn là ai ?
Cái này các bạn trả lời theo hồ sơ lúc gửi sang Nhật nhé.

 PHẦN 2 : LÀM BÀI TEST

    • Tương đương trình độ N5 (trong vòng 25 bài Minna no Nihongo là hoàn toàn có thể làm tốt).
    • Thời gian làm bài là 15 phút.
    • Bố cục bài TEST có 10 câu hỏi trắc nghiệm, bao gồm: 4 câu Kanji, 4 câu điền chỗ thiếu, 2 câu đồng nghĩa.

pub?w=961&h=472

PHẦN 3 : NHỮNG THỨ CẦN MANG THEO KHI ĐẾN PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC NHẬT BẢN TẠI ĐẠI SỨ QUÁN 

    • Mang theo chứng minh nhân dân gốc và 1 bản photo.
    • Giấy biên nhận hồ sơ xin Visa (giấy hẹn lấy kết quả, khi bạn nộp hồ sơ ban đầu ) – 1 bản photo.
    • Giấy xác nhận học tiếng Nhật.
    • Chứng chỉ tiếng Nhật (bản gốc và bản photo).
    • Xác nhận cư trú tại địa phương ( xin của UBND phường, xã )
    • Bút bi đen để điền vào Mẫu đơn khai thông tin

PHẦN 4 : CÁCH ĐIỀN TRONG TỜ KHAI LÊN PHỎNG VẤN TẠI ĐẠI SỨ QUÁN

Từ ngày 13/2/2020, trong bối cảnh tình hình lây nhiễm Virus Corona chủng mới có diễn biến phức tạp, Đại sứ quán Nhật Bản ở Việt Nam có bổ sung thêm Phiếu câu hỏi dành cho mọi đối tượng xin VISA. Thông tin có tại: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/vephongchongbenhtruyennhiemdovirutcorona.html

Mọi thông tin thủ tục liên quan tới VISA đều được cập nhật tại Website của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Tham khảo tại:

Website của Đại sứ quán Nhật Bản ở Việt Nam: https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/VM_VisaWLT.html#a-2

Website của Lãnh sự quán Nhật Bản ở Việt Nam: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/00_000341.html

 

pub?w=389&h=539

pub?w=342&h=565

  • 身分事項– Hạng mục nhân thân
  • 学暦– Quá trình học tập
  • 諏暦*– Quá trình công tác/ làm việc
  • 日本語学習機関又留学漢族斡旋機関– Nơi học tiếng Nhật / Công ty tư vấn
  • 経費支弁者– Người chi trả kinh phí/ Người bảo lãnh
  • 入学予定の日日本語学校– Trường tiếng nhật dự định nhập học

Hạng mục thân nhân – 身分事項

  • 氏名(しめい): ghi đầy đủ họ và tên.
  • 現住所(げんじゅうしょ): ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại theo chứng minh thư.
  • 年齢(ねんれい): ghi tuổi tính theo tuổi nhật.
  • 婚姻状況(こんいんじょうきょう): ghi tình trạng hôn nhân. Nếu bạn độc thân thì khoanh vào 末婚. Nếu đã kết hôn thì khoanh vào 既婚.

Quá trình học tập – 学暦

  • 学校名(がっこうめい): ghi lần lượt tên trường mà bạn tham gia học tập từ cấp THPT trở lên. Nếu học 2 trường THPT bạn hãy ghi cả 2 trường và số năm học tương ứng.
  • 年月~ 年 月: ghi thời gian học tập tương ứng với mỗi cấp học, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Quá trình công tác – 諏暦*

  • 会社名(かいしゃめい): ghi nơi làm việc của bạn sau khi học xong nếu có.
  • 会社住所(かいしゃじゅうしょ): ghi địa chỉ công ty nơi bạn làm việc.
  • 会社電話番号(かいしゃでんわばんごう): ghi số điện thoại công ty.
  • 役諏*: ghi chức vụ theo xác nhận công việc bạn đã nộp trong hồ sơ du học.
  • 年月~ 年月: ghi thời gian làm việc từ, ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Nơi học tiếng Nhật / Công ty tư vấn – 日本語学習機関又は留学漢族斡旋機関

Phần Trung tâm tiếng Nhật

  • 学校名(がっこうめい): ghi tên trung tâm học tiếng Nhật.
  • 学校住所(がっこうじゅうしょ): ghi địa chỉ Trung tâm học tiếng Nhật.
  • 学校番号(がっこうばんごう): ghi số điện thoại Trung tâm học tiếng Nhật.
  • 年月 ~ 年 月: ghi thời gian học tại Trung tâm tiếng Nhật từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
  • 学習時間数(がくしゅうじかんすう): Ghi tổng số thời gian học tiếng theo xác nhận học tiếng đã nộp trong hồ sơ du học.

Phần Trung tâm tư vấn du học (có thể cùng nơi học tiếng Nhật)

  • Công ty tư vấn du học: ghi tên Trung tâm tư vấn du học.
  • Tỉnh/ Thành phố: ghi địa chỉ Trung tâm tư vấn du học.
  • Địa chỉ/ Số điện thoại: ghi số điện thoại Trung tâm tư vấn du học
  • Ngày đăng ký/ Ngày nhập học: ghi ngày bắt đầu nộp hồ sơ
  • Ngoài ra:…

Người chi trả kinh phí/ Người bảo lãnh – 経費支弁者

    • 氏名(しめい): ghi họ tên người bảo lãnh.
    • 関係(かんけい): ghi mối quan hệ với người bảo lãnh. (Bố/Mẹ/Bác/Cậu/…).
    • 雇用先等(会社名。住所。連絡先等): ghi tên công ty, địa chỉ, số điện thoại nơi người bảo lãnh làm việc.
    • 役諏*: ghi chức vụ theo xác nhận công việc bạn đã nộp trong hồ sơ du học.
    • 学校名: ghi tên trường Nhật ngữ mà bạn nộp hồ sơ và theo học.
    • 年 月~ 年 月: ghi thời gian làm việc từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

Trường tiếng Nhật dự định nhập học – 入学予定の日本語学校

  • 入学試験有無(筆記。面接): trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn
  • Bạn có thi nhập học hay không?  有。無
  • Thi viết  hay Phỏng vấn?  筆記。面接

PHẦN 5 : TRANG PHỤC KHI ĐẾN PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC NHẬT BẢN TẠI ĐẠI SỨ QUÁN

Khi phía Đại sứ quán Nhật Bản gọi lên phỏng vấn bạn cần chú ý cách ăn mặc, đây cũng là phần giúp bạn dễ lấy điểm đầu tiên.

  • Nên mặc áo sơ mi, quần âu (quần đen, áo trắng) sơ vin gọn gàng.
  • Nên đi giầy đen hoặc giầy thể thao (chú ý không nên đi giầy cao gót).
  • Tóc tai gọn gàng, không nên để màu tóc quá đậm. Với nữ thì không nên để tóc xõa xuống mặt.
  • Cắt móng tay gọn gàng.
  • Không nên trang điểm quá đậm.

pub?w=960&h=600

PHẦN 6 : ĐỊA CHỈ VÀ THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA ĐẠI SỨ QUÁN NHẬT BẢN

  • Tại HN: 27 Liễu Giai, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội
  • Tại HCM (Tổng lãnh sự quán): 61 Điện Biên Phủ, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

Tiếp nhận và xử lý Visa du học sinh Nhật Bản  theo quy định là 8 ngày làm việc. Đối với trường hợp phỏng vấn, Đại sứ quán sẽ có liên lạc thông báo trực tiếp đến Công ty tư vấn sau khi thẩm định xong.

Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu. 

  • Nhận hồ sơ: Sáng: 08:30- 11:30
  • Trả kết quả: Chiều: 13:15- 16:45

PHẦN 7: LỐI ĐI VÀO ĐẠI SỨ QUÁN NHẬT BẢN ĐẾN PHỎNG VẤN XIN VISA

  • Xếp hàng ở Cổng Đại sứ quán lần lượt chờ đến lượt.
  • Khi đến lượt bạn cần đưa Chứng minh thư gốc cho Bảo vệ giữ lại, kiểm tra túi xách sau đó được vào bên trong.
  • Đại sứ quán chia 2 khu riêng biệt dành cho Đối tượng không có Tư cách lưu trú (khách du lịch, công tác, khám bệnh,…) và Đối tượng có Tư cách lưu trú ( du học sinh, thực tập sinh,…). Do đó, khi vào cổng bạn nên hỏi để tránh bị nhầm.
  • Đối với Đại sứ quán Nhật Bản ở Hà Nội thì các bạn du học sinh sẽ làm thủ tục tại khu vực Công- te-nơ bên tay phải khi đi từ cổng vào. (Các bạn đừng đi nhầm vào Tòa nhà chính ngay trước cổng nhé! )

pub?w=958&h=571

Sau đó sẽ có nhân viên hướng dẫn các bạn đi đến công ten nơ nào để vào phỏng vấn.

pub?w=520&h=600

PHẦN 8: TƯ THẾ CHÀO HỎI KHI ĐẾN PHỎNG VẤN XIN VISA DU HỌC NHẬT BẢN

Tác phong là phần rất quan trọng, yêu cầu bạn cần chuẩn chỉnh trong việc này.

  • Khi đi và ngồi xuống nhẹ nhàng, tránh gây tiếng động.
  • Tư thế đứng chào với Nam và Nữ.
  • Tư thế ngồi

pub?w=489&h=598

Ngoài tác phong thì biểu cảm cũng là một phần mà chúng ta cần chú ý

  • Tùy nội dung thể hiện biểu cảm đúng lúc
  • Nói to, rõ ràng, tươi tắn, mạch lạc.
  • Cần có sự kết hợp giữa giọng nói và khuôn mặt.

Hãy luôn đảm bảo rằng bạn trả lời to, rõ ràng, mạch lạc. Thường thì sẽ có 3 phần phỏng vấn tiếng Nhật:

  • Bạn hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật.
  • Trả lời các câu hỏi tiếng Nhật từ Đại sứ quán.
  • Bạn sẽ được nhận một danh sách các câu có chữ Kanji, HiraganaKatakana. Phía đại sứ quán sẽ yêu cầu bạn đọc bất kỳ câu nào trong số đó mà không theo thứ tự, vậy nên bạn cần nghe rõ thứ tự câu để trả lời nhé. Riêng phần kanji có thể có những câu dài hoặc cũng có thể là các từ đơn như : 北きた 右みぎ  外そと 中なか 山やま 海うみ 東京とうきょう 富士山やま 学生がくせい 留学生がくせい 大学だいがく 日本語にほんご学校がっこう  桜さくら 西にし 南みなみ 左ひだり。。。
  • Ngoài ra người phỏng vấn có thể chỉ vào đồng hồ và hỏi giờ bạn, chỉ vào các đồ vật xung quanh hoặc các bộ phận trên cơ thể và yêu cầu bạn đọc tiếng Nhật.
  • Trong khi phỏng vấn, nếu không nghe rõ, hoặc không hiểu tuyệt đối không trả lời lung tung mà hãy yêu nhắc lại câu hỏi hoặc xin phép trả lời bằng tiếng việt .
  • Xin lỗi làm ơn nhắc lại câu hỏi một lần nữa :すみません,もういちど おねがいします。
  • Khi đã phỏng vấn xong hãy nói : どうもありがとうございました

    Trên đây là những kinh nghiệm trả lời phỏng vấn xin VISA du học nhật Bản 2019 tại Đại sứ quán. Câu hỏi phỏng vấn không quá khó, hầu hết kiến thức nằm trong giáo trình Minna no nihongo. Có bạn phỏng vấn chỉ mất chưa đầy 3 phút, nhưng cũng có bạn phỏng vấn tới 15 ~ 20 phút hoặc lâu hơn, điều này tùy thuộc vào bạn.

     Bạn đã cảm thấy tự tin và sẵn sàng cho chặng đường phía trước? Hãy đến với SEN QUỐC TẾ để được tham gia các khóa học kỹ năng cùng giảng viên người Nhật. Chúng tôi luôn tự hào là trung tâm đào tạo và tuyển sinh du học Nhật Bản vừa học vừa làm uy tín trong suốt hơn 7 năm qua tại Nha Trang – Khánh Hòa.

pub?w=962&h=539

 

 

 

 

Trả lời

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.