Cách Dùng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật

Cách Dùng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật

CÁCH DÙNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT 

pub?w=1200&h=628

1. Cách dùng trợ từ ”は” 

  • は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 
  • Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.

Ví dụ:

         これは私のノートですよ。Đây là quyển vở của tôi.

         彼は会社員です。Anh ấy là nhân viên công ty.

2. Cách dùng trợ từ ”が” 

  • Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động:
    – Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định:
    どちらがいいですか?。Cái nào tốt hơn?.
    Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc:
    田中さんがいますか?。Anh Tanaka có ở đây không ạ?.
    机の下に靴があります。Giày thì ở dưới bàn.
    – Câu văn có tính từ:
    この部屋がすてきですね。Căn phòng này đẹp thật nhỉ.
    – Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên:
    雪が降っています。Tuyết đang rơi kìa.
    ‐ Câu văn nói về khả năng:
    ピアノをひくことができます。Tôi có thể chơi đàn piano.
    ‐ Dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau:
    日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.
  • Đặc biệt:  dùng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để mở đầu một câu nói >>> không mang ý nghĩa nối 2 câu.                                               

3. Cách dùng trợ động từ “を”

  • Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ:
    日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.
  • Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động:
    先週この公園を散歩しました。Tháng trước tôi đã đi dạo ở công viên này.

4. Cách dùng trợ từ “で”

  • Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động:
    駅であいましょう。Gặp nhau ở nhà ga nhé.
  • Dùng cái gì để làm việc gì hay đi đến đâu bằng phương tiện gì:
    日本語で手紙をかきました。Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
  • Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật:
    一万円でパソコンがかえますか?。1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?
  • Dùng chỉ những nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó:
    あめで会社へいきませんでした。Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

5. Cách dùng trợ từ “に”

  • Dùng để chỉ thời điểm hành động xảy ra:
    毎晩十時に寝ます。Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.
  • Dùng để chỉ mục đích:
    来年、日本にいきます。Năm sau tôi đi Nhật.
  • Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó:
    月に三回プールへ泳ぎにいきかす。Tôi đi tắm hồ bơi 3 lần một tháng.

6. Cách dùng trợ từ “へ”

  • Dùng để địa điểm mà động tự hướng đến :
    京都へ一度いきたいんです。Tôi muốn được một lần tới Nhật Bản.

7. Cách dùng trợ từ “か”

  • Được dùng để biểu thị câu hỏi:
    あそこはトイレですか?Kia là nhà vệ sinh phải không?

8. Cách dùng trợ từ “と”

  • Dùng để nối 2 danh từ lại với nhau:
    かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.
  • Dùng để diễn ta thực hiện hành động cùng với ai:
    子供と学校へいきます。Tôi đến trường với con mình.

9. Cách dùng trợ từ “の”

  • Dùng để giải thích thêm cho một danh từ khác:
    英語の辞書。Từ điển tiếng Anh.
  • Dùng để thể hiện sự sở hữu:
    田中さんの傘。Đó là dù của anh Tanaka.
  • Dùng để nói về xuất xứ:
    日本のカメラですか?Cái camera này của Nhật hả?
  • Dùng để đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại
    035-703-3781。035の703の3781.

10. Cách dùng trợ từ “や”

  • Dùng để nối 2 danh từ nhưng điểm khác nhau ở đây chính là や dùng để
    liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu ngoài ra vẫn còn những đối tượng khác:
    箱の中に雑誌や新聞があります。
    Trong cái hộp có tạp chí, báo và nhiều thứ khác nữa.

11. Cách dùng trợ từ “から” và “まで

  • から có nghĩa là “từ”, まで có nghĩa là “đến”
  • Cả 2 trợ từ này đều dùng để chỉ về sự bắt đầu và sự kết thúc khi nói về khoảng cách hay thời gian
    母は午後誤字まで働きますMẹ làm việc tới 5 giờ chiều.
  • (*) Chúng ta cũng có thể kết hợp hợp từ lại với nhau theo cấu trúc sau “から….. まで……”
    デパートは午前七時から午後十時までです。Cửa hàng tạp hóa mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối.

12. Cách dùng trợ từ “も”

  • Được dùng với nghĩa là “cũng”:
    妹喪に日本語も勉強します。Em gái tôi cũng học tiếng Nhật
  • Dùng để phủ định hoàn toàn không làm gì:
    きのうどこもいきませんでした。Hôm qua tôi không có đi đâu cả.

13. Cách dùng trợ từ “までに”

  • Dùng để nhấn mạnh phải thực hiện xong hành động nào đó trước khoảng thời gian đã định
    十二時までにレポートを出しなくればなりません。Phải nộp bản báo cáo trước 12 giờ.

    Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

    CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ

    Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản – Biên phiên dịch tiếng Nhật

    101B Mai Xuân Thưởng, P. Vĩnh Hải, Tp.Nha Trang, Khánh Hòa.

    Tel/Fax: 0258.3838.279 Mobil: 0966.777.628 (Mr Ca) / 0357 033 781 ( Ms Phượng )

    Email: info@senquocte.com. Website:https://senquocte.com

    Facebook: https://www.facebook.com/senquocte

            SEN QUỐC TẾ – CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ – MỞ ĐƯỜNG TƯƠNG LAI

Trả lời

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.