Thông báo tuyển sinh Lưu học sinh được cấp học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho) năm 2023
1.Học bổng dành cho lưu học sinh trung cấp chuyên nghiệp (SPECIALIZED TRAINING COLLEGE STUDENTS)
<1> Đọc kỹ hướng dẫn tuyển sinh (tiếng Anh, tiếng Nhật) ở đường link dưới đây:
Đơn xin cấp học bổng cũng có thể download được từ đường link này.
https://www.studyinjapan.go.jp/en/smap-stopj-applications-specialized.html
<2> Những người có nguyện vọng đăng ký dự thi cần lưu ý những điểm dưới đây khi chuẩn bị hồ sơ ứng tuyển.
1. Về nội dung tuyển sinh
Thời gian sang Nhật Bản | Tháng 4 năm 2023 |
Thời gian lưu học |
(1) Khóa dự bị tiếng Nhật 1 năm) (2) Khóa trung cấp chuyên nghiệp (2 năm) |
◆Lưu ý ・Sau khi tốt nghiệp trường trung cấp chuyên nghiệp về nguyên tắc lưu học sinh có thể được chuyển năm thứ 3 các trường đại học, tuy nhiên các lưu học sinh cần phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn nhất định, có thành tích học tập xuất sắc và vượt qua vòng xét tuyển để được chuyển tiếp, trong trường hợp đó học bổng sẽ được gia hạn. Cần lưu ý rõ không phải tất cả các lưu học sinh trung cấp chuyên nghiệp đều được chấp nhận chuyển tiếp và gia hạn học bổng. |
|
Chế độ học bổng (Đọc kỹ mục “6” trong Hướng dẫn tuyển sinh) |
・Chính phủ Nhật Bản cấp vé máy bay, sinh hoạt phí và chi trả học phí. ・Cần lưu ý rõ nếu lưu học sinh không hoàn thành được khóa học dự bị tiếng Nhật và được đánh giá là không đủ năng lực thì sẽ không thể tiếp tục nhập học vào trường cao đẳng kỹ thuật. (Tại thời điểm kết thúc khóa dự bị tiếng Nhật bị đánh giá là không đủ năng lực thì Chính phủ Nhật Bản sẽ dừng cấp học bổng, lưu học sinh phải về nước. Chi phí về nước sẽ không được cấp) |
Điều kiện ứng tuyển (Thí sinh cần đáp ứng đầy đủ tư cách và điều kiện ứng tuyển được quy định rõ trong mục “4” của Hướng dẫn tuyển sinh) |
◆Những điểm cần lưu ý ・Quốc tịch: mang quốc tịch Việt Nam ・Tuổi: những người sinh sau ngày 2 tháng 4 năm 1998 ・Quá trình học tập: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc chuẩn bị tốt nghiệp THPT (sẽ tốt nghiệp trước cuối tháng 3 năm 2023). ・Hiện đang là quân nhân hoặc làm việc trong quân đội: không được chấp nhận. ・Đang đăng ký học bổng của Chính phủ nước khác (bao gồm cả dự định đăng ký): không được chấp nhận ・Người đã từng được nhận học bổng Chính phủ Nhật Bản: không được chấp nhận |
Điều kiện về trình độ học vấn |
・Kết quả học tập tất cả các năm ở bậc trung học phổ thông (người chuẩn bị tốt nghiệp cần nộp điểm học kỳ 1 của năm lớp 12) cần đạt điểm trung bình trên 7.0 (theo thang điểm 10). ・Có trình độ tiếng Nhật từ N4 trở lên và tiếng Anh IELTS từ 4.5 trở lên. ・Ưu tiên những thí sinh có thành tích cao trong các giải quốc gia, khu< vực và quốc tế như thi hùng biện, khoa học, thể thao, văn hóa, nghệ thuật. |
2. Về kỳ thi
Lịch thi tuyển sinh có thể thay đổi tùy theo tình hình cụ thể. Lịch thi viết và thi vấn đáp sẽ được thông báo cụ thể tới các thí sinh vượt qua được các vòng tuyển chọn.
Các vòng thi | Nội dung thi | Lịch thi | ||
Tuyển chọn hồ sơ |
・Xem xét việc đáp ứng đầy đủ điều kiện và tư cách ứng tuyển, trình độ học vấn. ・Đặc biệt ưu tiên những thí sinh có động có du học và kế hoạch học tập nghiên cứu cụ thể. |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Đến hết ngày 31/5/2022 (thứ ba) (theo dấu bưu điện) * Hoặc trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại Đại sứ quán Nhật Bản (27 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội) |
||
Thi viết (Chỉ dành cho những thí sinh vượt qua vòng tuyển chọn hồ sơ) |
・Các môn thi:
※ Môn thi “tiếng Nhật” dùng ngôn ngữ tiếng Nhật, môn thi “tiếng Anh” dùng ngôn ngữ tiếng Anh. Các môn thi khác dùng ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật |
Cuối tháng 6 (dự kiến ngày 20 ~ ngày 24) Địa điểm: (1) Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội (2) Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng (3) Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Tp.Hồ Chí Minh |
||
Thi vấn đáp (Chỉ dành cho những thí sinh vượt qua vòng thi viết) |
・Đánh giá về con người. ・Sự hiểu biết về Nhật Bản (ví dụ: xã hội, kinh tế, văn hóa Nhật Bản). ・Động cơ du học Nhật Bản, kế hoạch học tập. |
Trung tuần tháng 7 Dự kiến sẽ tiến hành theo hình thức trực tuyến. |
Tham khảo đề thi các năm trước theo đường link dưới đây:
https://www.studyinjapan.go.jp/en/planning/scholarship/application/examination.html
https://www.studyinjapan.go.jp/ja/planning/scholarship/application/examination.html
3. Về việc nộp hồ sơ
(1) Các loại hồ sơ cần nộp
- Đọc kỹ Hướng dẫn tuyển sinh, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên cơ sở tham khảo “Danh mục các loại hồ sơ và số bộ cần nộp”.
- Hồ sơ cần nộp có 3 bộ gồm: Bộ chính (1 bộ) (A) và Bộ copi (2 bộ) (B, C), tuy nhiên sau khi thí sinh vượt qua được vòng phỏng vấn thì tùy từng trường hợp cụ thể cần nộp bổ xung một số giấy tờ khác, vì vậy các thí sinh cần giữ 1 Bản copi của bộ hồ sơ đã nộp (theo Bộ chính). Hồ sơ cần nộp bổ xung sẽ được thông báo cụ thể tới các thí sinh vượt qua được vòng phỏng vấn.
- Về số bộ hồ sơ cần nộp sẽ không theo hướng dẫn trong “Thông báo tuyển sinh” chung của Mext ở trang 6 mà theo danh mục dưới đây:
Danh mục các loại hồ sơ và số bộ cần nộp
STT | Loại hồ sơ | Mẫu | Hồ sơ cần nộp | Những điểm cần lưu ý | ||
A | B | C | ||||
① | Đơn xin cấp học bổng | Mẫu của năm 2023 |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
・Mục 6 (tuổi): được tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2023 ・ Mục 10 (tổng số năm học tập): phải trên 12 năm (trừ những thí sinh chuẩn bị tốt nghiệp) |
② |
(1) Tốt nghiệp THPT: Học bạ của toàn bộ 3 năm học của trường THPT cuối cùng theo học (2) Chuẩn bị tốt nghiệp: Kết quả học tập từ thời điểm nhập học đến thời điểm nộp đơn. (3) Đang là sinh viên đại học: Học bạ của bậc THPT và kết quả học tập từ thời điểm nhập học đến thời điểm nộp đơn. (4) Đã tốt nghiệp đại học: học bạ của bậc THPT và kết quả học tậpcủa toàn bộ các năm đại học. |
Do trường THPT hoặc trường đại học đang theo học cấp |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
|
③ |
(1) Tốt nghiệp THPT: Bằng tốt nghiệp THPT (2) Đang học THPT: Giấy chứng nhận tốt nghiệp. (3) Đang học đại học: Bằng tốt nghiệp THPT. (4) Đã tốt nghiệp đại học: Bằng tốt nghiệp THPT và Bằng tốt nghiệp đại học |
Do trường THPT và trường đại học cấp |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
④ |
(1) Đã tốt nghiệp hoặc chuẩn bị tốt nghiệp THPT: Thư giới thiệu của hiệu trưởng trường THPT hoặc giáo viên chủ nhiệm (2)Đã tốt nghiệp đại học hoặc đang là sinh viên đại học: thư giới thiệu của hiệu trưởng trường đại học hoặc chủ nhiệm khoa |
Không cần theo mẫu, có mẫu tham khảo. |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
|
⑤ | Giấy khám sức khỏe | Mẫu của năm 2023 |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
|
⑥ | Giấy xác nhận đang học tại trường đại học (chỉ dành cho những thí sinh đang là sinh viên đại học) | Không có mẫu |
Bản chính |
Bản copi |
Bản copi |
|
⑧ |
Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ (tiếng Nhật, tiếng Anh) |
Bản do các tổ chức cấp bằng cấp (bản in trên mạng cũng được chấp nhận) |
Bản copi |
Bản copi |
Bản copi |
Bằng cấp cần có đầy đủ thông tin: họ tên, cấp độ đạt được, điểm số. |
Không cần đánh số |
Kết quả thi EJU |
Bản do tổ chức cấp bằng cấp (bản in trên mạng cũng được chấp |
Bản copi |
Bản copi |
Bản copi |
Nếu là bản được in từ trên mạng thì cần có đầy đủ thông tin: họ tên, cấp độ đạt được, điểm số. |
(*) Không có mục (7)
(Lưu ý 1) Tất cả các hồ sơ cần được làm bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh. Các hồ sơ bằng tiếng Việt cần
nộp kèm bản công chứng được dịch sang tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
(Lưu ý 2) Hồ sơ cần được làm thành 3 bộ, sắp xếp theo các bộ A, B, C; ghim lại và cho vào phong bì
(không dập ghim lên hồ sơ). Những hồ sơ nêu trên cần được đánh số thứ tự bằng bút mực ở góc trên
bên phải từ số 「A①」「A②」…、「B①」「B②」…
(Lưu ý 3) Ảnh dán trên Đơn xin cấp học bổng cần được chụp trong 6 tháng gần nhất, được in trên loại
giấy chuyên dụng cho ảnh chụp rõ ràng sắc nét, kích thước: 4.5×3.5cm, ảnh chân dung chụp thẳng
không đội mũ, phía sau ảnh cần ghi rõ quốc tịch, họ tên. Hoặc thí sinh cũng có thể chèn ảnh vào Đơn
xin cấp học bổng sau đó in màu.
(Lưu ý 4)Chứng nhận kết quả học tập của bậc trung học phổ thông cần được ghi rõ tất cả các môn cho
từng năm học và cách tính điểm đánh giá. Bản Copi cũng được chấp nhận. Tùy trường hợp cụ thể có
thể phải nộp bản xác nhận của cán bộ phụ trách của trường đại học hoặc bản công chứng.
(Lưu ý 5) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của trường trung học phổ có thể được thay thế bằng bản copi
Bằng tốt nghiệp. Tùy trường hợp cụ thể có thể phải nộp bản xác nhận của cán bộ phụ trách của trường
đại học hoặc bản công chứng.
(2) Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh
- Nơi tiếp nhận
Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
(27 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội)
2. Thời gian tiếp nhận
Ngày 27 tháng 5 (thứ năm) ~ ngày 28 tháng 5 năm 2021 (thứ sáu) (theo dấu bưu điện)
3. Nội dung ghi trên phong bì
Mặt trên phong bì, thí sinh cần ghi rõ bằng bút mực bậc học có nguyện vọng đăng ký dự thi.
(Trung cấp chuyên nghiệp・P)
- Chuyên ngành học và kế hoạch học tập
(Tham khảo) Khi tìm hiểu thông tin về trường trung cấp chuyên nghiệp, thí sinh có thể tham khảo theo
những địa chỉ dưới đây:
① Trường trung cấp chuyên nghiệp là gì?
Tiếng Nhật: http://www.mext.go.jp/a_menu/shougai/senshuu/1280727.htm
② Japan Study Support
Tiếng Việt:
https://www.mext.go.jp/a_menu/shougai/senshuu/1280727.htm
Tiếng Nhật:
https://www.jpss.jp/ja/search/?tb=3&a%5Bnm%5D=&a%5Bfw%5D=&g%5Brs%5D=&g%5Bmj
%5D=&a%5Bpf%5D=&search=search
Tiếng Anh:
https://www.jpss.jp/en/search/?tb=3&a%5Bnm%5D=&a%5Bfw%5D=&g%5Brs%5D=&g%5Bmj
%5D=&a%5Bpf%5D=&search=search
6
③ Danh sách các trường trung cấp chuyên nghiệp có thể tiếp nhận lưu học sinh
Tiếng Nhật https://study-japan-ptc.jp/search/
Tiếng Anh https://study-japan-ptc.jp/search/index_en.html
Nguồn: Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam