Trong cuộc sống các bạn hay giao tiếp với nhau những câu nói thường ngày: có chuyện gì vậy? Dạo này bạn sao rồi?… Vậy nói những câu nói này bằng tiếng Nhật như thế nào? cùng tìm hiểu những câu nói thông dụng bằng tiếng Nhật thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống nhé.
Các bài viết liên quan :
- Những bộ phim Nhật Bản làm thổn thức trái tim thiếu nữ
- Vì sao ăn sáng kiểu Nhật tốt cho sức khỏe
- Những món ăn không thể bỏ qua ở Nhật vào mùa hè
なんか かわった ことあった?(Nanka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
(*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
(**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
Dạo này ra sao rồi
げんき だった?(Genki datta?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào?
どう してた?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ?
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Các bạn đang nói chuyện gì vậy?
なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại.
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
Những câu nói thông dụng bằng tiếng Nhật này có thể được chuyển từ câu nói thường thành câu hỏi, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?”
Migi có khỏe không?
みぎ げんき?(Migi genki?)
Dạo này Migi làm gì?
みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?)
Không có gì mới.
べつ に なに も。(Betsu ni nani mo)
なに も。(Nani mo)
Không có gì đặc biệt (Nothing specia.)
べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai)
Khỏe thôi.
あんまり。(Anmari)
Tôi khỏe
げんき。(Genki)
げんき よ。(Genki yo) (Nữ)
げんき だよ。(Genki dayo) (Nam)
まあね。(Māne.) (+)
Có chuyện gì vậy?
どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*)
ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p)
なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam)
(*) & (**) Nói bằng giọng quan tâm nhiều hơn.
Bạn đang lo lắng điều gì vậy?
なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)
Không có gì cả (Nothing)
べつ に。(Betsu n.)
なん でも ない よ。(Nan demo nai yo)
**Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?”
Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?” Đừng lẫn lộ hai câu này.
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta)
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
ぼけっと してた。(Boketto shiteta.)
Để tôi yên!
ひとり に して!(Hitori ni shite!)
ほっといて!(Hottoite!)
Không phải phải chuyện của bạn!
ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ)
ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam)
かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ)
かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam)
よけい な おせわ!(Yokei na osewa!)
Có thể tạo nên những cuộc đối thoại nhiều màu sắc hơn bằng cách đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?”. Hãy xem những câu sau đây. Chúng sẽ có đòi hỏi hay nghi ngờ tùy theo giọng nói của bạn.
Thật không?
ほん と?(Hon to?)
ほんと に?(Honto ni?)
まじ で?(Maji de
まじ?(Maji?)
うそ?(Uso?)
うそ だ?(Uso da?)
Vậy hả? (Is that so?)
そう なの?(Sō nano?)
そう?(Sō?)
Đúng vậy chứ?
そう なの?(Sō nano?)
Làm thế nào vậy? (How come?)
どう して?(Dō shite?)
どう して だよ?(Dō shite dayo?)
Tại sao?
なんで?(Nande?)
Ý bạn là gì?
どう いう いみ?(Dō iu imi?)
Có gì sai khác không? (Is something wrong/different?)
なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?)
Có gì khác biệt? (What’s the difference?)
なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?)
Cái gì?
なに?(Nani?)
え?(E?)
Tại sao ko?
なんで だめ なの?(Nande dame nano?)
なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam)
Bạn nói nghiêm túc đấy chứ?
ほんき?(Honki?)
Bạn có chắc không?
ほんと に?(Honto ni?)
ぜったい?(Zettai?)
**Zettai? Là cách hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ có chắc hay ko.
Bạn không đùa đấy chứ?
じょうだん でしょ?(Jōdan desho?)
Cứ nói đùa mãi!
じょうだん だろ?(Jōdan daro?)
Những câu sau đây sẽ làm cho cuộc đối thoại sống động hơn ,hay ít nhất làm cho người nói cảm thấy
bạn đang lắng nghe.
Đúng rồi!
そう だね!(Sō dane!) (+)
そう だな!(Sō dana!) (+)
まねえ!(Manē!)
Nguồn: nuocnhat
CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ
Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản
36A Đặng Tất P. Vĩnh Hải Tp Nha Trang Khánh Hòa
Tel/Fax: +8458.3838.279 Mobil: 0966.777.628 (Mr Ca)
Email: info@senquocte.com Webs
Facebook: