Các bạn có thể tham khảo các bộ chữ kanji đầy đủ theo các trang web ở dưới. Ở đây tôi chỉ giới thiệu một số bộ phổ biến cũng như cách làm sao học kanji theo bộ cho hiệu quả.
Các bài viết liên quan :
- Thấm thía nhiều điều qua “Câu chuyện bát mì” ở Nhật
- Vì sao ăn sáng kiểu Nhật tốt cho sức khỏe
- Những món ăn không thể bỏ qua ở Nhật vào mùa hè
Cách học Kanji hiệu quả
Một số bộ Kanji cũng là chữ luôn:
一画 Một nét
一 nhất 乙 ất=can thứ hai
二画 Hai nét
二 nhị 人 nhân 入 nhập 八 bát 刀 đao=cái đao 力 lực 匕 thất 十 thập 又 hựu=lại,lại nữa
三画 Ba nét
口 khẩu=miệng 土 thổ=đất 士 sĩ=chỉ người 夕 tịch=chiều tối 大 đại 女 nữ 子 từ 寸thốn=thước đo 小 tiểu 山 sơn 工 công 己 kỉ=tự mình 巾 cân=khăn 干 can=khô
四画 Bốn nét
心 tâm 戸 hộ=cửa 手 thủ=tay 支 chi=nhánh 文 văn 斤 cân=cái rừu 方 phương=hướng 日nhật 曰 viết=nói rằng 月 nguyệt 木 mộc=cây 欠 khiếm=thiếu 止 chỉ=dừng 比 tỉ=so sánh 毛 mao=lông 氏 thị=họ 水 thủy 火 hỏa 爪trảo=móng 父 phụ 牛 ngưu=trâu 犬 khuyển=chó
五画 Năm nét
玄 huyền=đen 玉 ngọc 甘 cam=ngọt 生 sinh=sống 用 dụng=dùng 田 điền=ruộng 白 bạch 皮 bì=da 皿 mãnh=đĩa 目 mục 矛 mâu=cái lao 矢 thỉ=mũi tên 石 thạch=đá 示 thị=chỉ 穴huyệt=lỗ 立 lập=đứng
六画 Sáu nét
竹 trúc 米 mễ=gạo 糸 mịch=sợi chỉ 缶 phẫu=đồ đựng 羊 dương=con dê 羽 vũ=lông vũ 老lão=già 而 nhĩ=”mà” 耳 nhĩ=tai 肉 nhục=thịt 臣thần=bề tôi 自tự 至 chí=đến 舌thiệt=lưỡi 舟thuyền 色sắc 虫trùng=côn trùng 血huyết=máu 行hành=đi 衣y=y phục
七画 Bảy nét
見kiến=nhìn 角giác=sừng 言ngôn=nói 谷cốc=thung lũng 豆đậu=hạt đậu 貝bối=trai hến 赤xích=đỏ 走tẩu=chạy 足túc=chân, đủ 身 thân 車xa 辛tân=cay 辰thần=sáng sớm 里lý=làng quê
八画 Tám nét
金kim=vàng, kim loại 長 trường 門 môn=cửa 雨vũ 青thanh=xanh 非phi=không đúng
九画 Chín nét
面diện=mặt 革cách=da thuộc 音âm 風phong 飛phi=bay 食thực=ăn 首thủ=đầu 香hương
十画 Mười nét
馬mã 骨cốt=xương 高cao 鬼quỷ
十一画 Mười một nét
魚ngư 鳥điểu 鹿lộc=hươu 麦mạch=lúa mạch 麻ma=cây tầm gai
十二画 Mười hai nét
黄hoàng=vàng 黒hắc=đen
十三画 Mười ba nét
鼓cổ=cái trống 鼠thử=chuột
十四画 Mười bốn nét
鼻tị=mũi 齊=斉tề=giống nhau
十五画 Mười lăm nét
齒=歯sỉ=răng
十六画 Mười sáu nét
龍=竜long=rồng 龜;亀quy=rùa
Một số bộ Kanji là cùng ý nghĩa
Ví dụ:
Bộ “nhân”, chỉ người: 人 亻 儿
Bộ “hỏa”, chỉ lửa: 火 灬
Bộ “thủy”, chỉ nước: 水 氵 氺
Bộ “thủ”, chỉ hành động: 手 扌
Bộ “tâm”, tâm can, tấm lòng: 心 忄
Bộ “nhục”, thịt: 肉 月
Chú ý là ở trên bộ “nhục” trông giống bộ “nguyệt” (thực ra là không khác gì) nhưng chúng không phải là một.
Ví dụ một số bộ Kanji
Bộ “nhân”, chỉ người: 人 亻 儿
Ví dụ: 仁徳 nhân đức, 代表 đại biểu, 他 tha (khác), 仙 tiên, 全 toàn
Bộ “hỏa”, chỉ lửa: 火 灬
Ví dụ: 灰 hôi (tro), 災 tai (tai họa), 炊 xuy (nấu cơm), 熱烈 nhiệt liệt, 燃料 nhiên liệu, 照chiếu
Bộ “thủy”, chỉ nước: 水 氵 氺
Ví dụ: 永遠 vĩnh viễn, 水泳 thủy vịnh (bơi), 泣 khấp (khóc), 汗 hãn (mồ hôi)
Bộ “thảo”, cây cỏ: 艸 艹
Ví dụ: 草 thảo (cây cỏ), 苑 uyển (vườn), 蓮 liên (sen), 芙蓉 phù dung
Bộ “thủ”, chỉ hành động: 手 扌
Ví dụ: 掌 chưởng (lòng bàn tay), 握 ác (nắm chặt), 打 đả, 押 áp (đẩy), 扱 tráp (kéo, xử lý)
Bộ “tâm”, suy nghĩ: 心 忄
Ví dụ: 思想 tư tưởng, 懐疑 hoài nghi, 思惟 tư duy, 想像 tưởng tượng
Bộ “nhục”, thịt: 肉 月
Ví dụ: 肌 cơ (da), 肝 can (gan), 肩 kiên (vai), 胸 hung (ngực), 脳 não, 膳 thiện (bữa ăn), 脂肪 chỉ phương (mỡ, chất béo)
Bộ “nguyệt”, mặt trăng: 月
Ví dụ: 希望 hi vọng, 時期 thời kỳ
Bộ “mộc”, cây: 木
Ví dụ: 林 lâm, 森 sâm, 桂 quế, 栄 vinh
Bộ “kim”, vàng, kim loại: 金
Ví dụ: 銀 ngân (bạc), 銅 đồng, 鉛 duyên (chì)
Bộ “nữ”: 女
Ví dụ: 好 hảo, 妹 muội, 妻 thê, 姦 gian
Bộ “miên”, mái che: 宀
Ví dụ: 安 an, 宇宙 vũ trụ, 守 thủ, 家gia.
Có nhiều cách để học Kanji hiệu quả, tuy nhiên phụ thuộc vào nhiều yếu tố sự kiên trì của từng người, có nhiều bạn có những mẹo rất hay để nhớ và thuộc các kí tự của Kanji, Các cách học Kanji sẽ được chúng tôi bổ sung dần dần, hy vọng nhận được nhiều đóng góp của độc giả về các cách học Kanji thật hiệu quả
Nguồn: Baonhat
CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ
Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản
36A Đặng Tất P. Vĩnh Hải Tp Nha Trang Khánh Hòa
Tel/Fax: +8458.3838.279 Mobil: 0966.777.628 (Mr Ca)
Email: info@senquocte.com Webs
Facebook: